Bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu hoặc những bệnh nhân nặng là những người đặc biệt cần thiết sử dụng máy SPO2. Dưới đây là nội dung về máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 dành cho bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu. Mời bạn đọc tham khảo.
>> Máy SPO2 cho bệnh nhân gặp bệnh lý về thần kinh
Máy SPO2 có tác dụng gì với bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu
Độ bão hòa oxy theo mạch đập và độ bão hòa oxy trong phân tích khí máu có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ. Theo dõi độ bão hòa oxy máu theo mạch đập bằng máy SPO2 là kỹ thuật không xâm lấn, dễ thực hiện, an toàn và kinh tế hơn so với xét nghiệm khí máu động mạch. Bởi vậy theo dõi SpO2 cho các bệnh nhân nặng, đặc biệt bệnh nhân khoa Hồi sức cấp cứu là cần thiết.
Độ bão hòa oxy theo mạch đập (SpO2) được coi là chỉ số sinh tồn khi tiếp cận bệnh nhân cấp cứu. Trong phần lớn các trường hợp, độ bão hòa oxy theo mạch đập tương đương độ bão hòa oxy máu theo phân tích khí máu động mạch (SaO2) nên người ta có thể đo độ bão hòa oxy máu qua xét nghiệm khí máu động mạch hoặc thông qua đo độ bão hòa oxy mạch đập.
Tại sao lại chọn máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 dành cho bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu?
Từ khi có oxy kế theo mạch đập để theo dõi độ bão hòa oxy, nhiều bệnh nhân suy hô hấp đã được phát hiện sớm, xử trí kịp thời. Theo dõi độ bão hòa oxy theo mạch đập là thủ thuật không xâm lấn, dễ làm, không có tai biến, giá thành rẻ so với xét nghiệm khí máu động mạch. Việc theo dõi này rất quan trọng, là tiêu chuẩn chăm sóc ở các bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu.
Máy đo SPO2 nào dùng cho bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu
Với nhu cầu sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 dành cho bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu, bạn có thể dùng máy SPO2 của iMediCare. Sản phẩm này phù hợp với các bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu bởi:
- Đo nhịp tim và SpO2, hiển thị cả dạng sóng và đồ thị với độ chính xác cao;
- Duy nhất trên thị trường có dải đo SpO2 từ 0~100% với chỉ số đo sai lệch dưới 2% (khi SpO2 trong khoảng 70~100%);
- Dải đo nhịp tim từ 25~250bpm với chỉ số đo sai lệch dưới 2bpm;
- Cảnh báo khi lượng ô-xy bão hoà trong máu giảm xuống dưới 90%;
- Cảnh báo khi nhịp tim nhỏ hơn 50 nhịp/phút hoặc lớn hơn 130 nhịp/phút;
- Không bị nhiễu bởi các nguồn ánh sáng bên ngoài;
- Màn hình OLED hai màu với 4 chế độ hiển thị, tự động xoay 4 chiều;
- Tự động tắt sau 5s khi không có tín hiệu, cảnh báo khi pin yếu, tuổi thọ pin tới 50h đo liên tục (sử dụng 2pin AAA 1.5V).
Thông số kỹ thuật của máy SPO2 iMediCare
Màn hình hiển thị | Màn hình OLED |
Phạm vi đo SpO2 | 0% ~ 100%; |
Phạm vi đo nhịp tim | 30 bpm ~ 250 bpm |
Hiển thị kết quả đo | thị biểu đồ dạng cột và hiển thị dạng sóng |
Yêu cầu về nguồn điện | Pin kiềm 1,5 V AAA x 2 (hoặc sử dụng pin sạc thay thế), phạm vi đáp ứng: 2.6V ~ 3.6V. |
Cường độ dòng điện | Nhỏ hơn 30 mA |
Độ phân giải | 1% cho SpO2 và 1 bpm cho nhịp tim |
Độ chính xác của phép đo | ±2% trong khoảng 70% ~ 100% SpO2 và vô nghĩa khi giá trị nhỏ hơn 70%. ±2 bpm trong phạm vi nhịp tim là 30 bpm ~ 99 bpm và ± 2% trong phạm vi nhịp tim là 100 bpm ~ 250 bpm. |
Hiệu suất đo trong điều kiện lấp đầy xung nhịp yếu | SpO2 và tốc độ xung có thể được hiển thị chính xác khi tỷ lệ lấp đầy xung nhịp là 0,4%. Sai số SpO2 là ± 4%, sai số nhịp là ± 2 bpm |
Sức cản với ánh sáng xung quanh | Độ lệch giữa giá trị đo được trong điều kiện ánh sáng nhân tạo hoặc ánh sáng tự nhiên trong nhà với phòng tối nhỏ hơn ± 1% |
Trang bị một công tắc chức năng | Sản phẩm sẽ ở chế độ chờ khi không có tín hiệu trong sản phẩm trong vòng 5 giây. |
Cảm biến quang | Ánh sáng đỏ (bước sóng 660nm, 6,65 mW)
Hồng ngoại (bước sóng là 880nm, 6,75 mW) |
Để biết thêm chi tiết về sản phẩm máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 dành cho bệnh nhân khoa hồi sức cấp cứu, vui lòng liên hệ hotline 1900.633.985 để được hỗ trợ.