Dấu hiệu sinh tồn là các dấu hiệu cho thấy con người đang sống. Nó bao gồm: nhịp tim, nhịp thở, nhiệt độ, huyết áp, độ bão hòa oxy trong máu. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc dấu hiệu sinh tồn thể hiện như nào trên cơ thể con người hay không?
Dấu hiệu sinh tồn được thể hiện trên cơ thể con người thông qua:
Mạch (nhịp tim)
Ở người lớn khỏe mạnh, mạch thường dao động trong khoảng từ 60 đến 100 nhịp/p. Với trẻ em, mạch của bé gái có thể nhanh hơn các bé trai và dễ tăng trong các hoạt động thể lực, bệnh lý, chấn thương và cảm xúc.
Thông thường, các bác sĩ sẽ dùng cách kiểm tra mạch truyền thống là đặt ngón tay trỏ và ngón giữa gần cổ tay bên ngón cái của bệnh nhân và đếm mạch. Tuy nhiên, bạn có thể tự kiểm soát chỉ số này tại nhà bằng cách sử dụng các loại máy đo huyết áp kèm nhịp tim.
Nhiệt độ
Nhiệt độ thay đổi tùy theo giới tính, hoạt động thể lực, thức ăn và đồ uống đưa vào, thời gian trong ngày hoặc phụ nữ đang trong thời kì kinh nguyệt. Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì cần phải kiểm tra lại các dấu hiệu tiếp theo.
Nhịp thở
Nhịp thở là số lần bệnh nhân thở trong vòng 1 phút. Con số này có thể tăng nếu bệnh nhân đang bệnh nặng. Nhịp thở bình thường khi nghỉ ngơi là 15 đến 20 nhịp/phút. Nếu nhịp thở nhanh hơn 25 nhịp/phút hoặc dưới 12 nhịp/phút thì coi như bất thường.
Huyết áp
Các số đo huyết áp gồm 2 trị số: huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Căn cứ vào 2 trị số này để chẩn đoán huyết áp thế nào là bình thường.
– Huyết áp bình thường: huyết áp tâm thu < 120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg
– Huyết áp cao: huyết áp tâm thu từ 140mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trường từ 90mmHg trở lên.
– Tiền cao huyết áp: Giá trị nằm giữa huyết áp bình thường và cao huyết áp
– Huyết áp thấp: huyết áp tâm thu dưới 100mmHg
Để kết luận một người bị cao huyết áp hay không, người ta cần căn cứ và trị số huyết áp của nhiều ngày. Do đó, bạn phải thường xuyên đo huyết áp trong nhiều ngày và nhiều lần mỗi ngày.
Độ bão hòa oxy trong máu
Độ bão hòa oxy trong máu là một trong 5 dấu hiệu sinh tồn của con người. Bạn có thể kiểm tra chúng thường xuyên bằng máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2. Nếu thấy chỉ số SPO2 trên 94% thì được xem là bình thường.
Những thiết bị theo dõi chỉ số SpO2 tốt nhất
Với các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ, nhịp tim, nhịp thở dường như quá đỗi quen thuộc với mọi người và dễ dàng kiểm soát bằng các thiết bị như nhiệt kế, máy huyết áp,… hàng ngày. Riêng về chỉ số độ bão hòa oxy trong máu dường như nhiều người còn chưa biết phải theo dõi ra sao. Nếu vậy thì chúng tôi xin điểm qua cho bạn một vài thiết bị theo dõi SPO2 tốt nhất hiện thời.
Trên thị trường có khá nhiều thiết bị đo SpO2 cá nhân gọn nhẹ và có thể dùng cho cả gia đình nổi tiếng, đó là:
Máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu SpO2 iOM-A6
Chiếc máy SpO2 iOM-A6 có tính năng nổi bật sau:
- Đo nhịp tim và SpO2, hiển thị cả dạng sóng và đồ thị với độ chính xác cao;
- Duy nhất trên thị trường có dải đo SpO2 từ 0~100% với chỉ số đo sai lệch dưới 2% (khi SpO2 trong khoảng 70~100%);
- Dải đo nhịp tim từ 25~250bpm với chỉ số đo sai lệch dưới 2bpm;
- Không bị nhiễu bởi các nguồn ánh sáng bên ngoài;
- Màn hình OLED hai màu với 4 chế độ hiển thị, tự động xoay 4 chiều;
- Tự động tắt sau 5s khi không có tín hiệu, cảnh báo khi pin yếu, tuổi thọ pin tới 50h đo liên tục (sử dụng 2pin AAA 1.5V).
Máy SPO2 cầm tay nhỏ gọn của iMediCare
Máy đo SPO2 iMedicare iOM-A3
Bạn có thể tham khảo các tính năng nổi bật của sản phẩm, đó là:
- Đo nhịp tim và SpO2, hiển thị cả dạng số và đồ thị với độ chính xác cao;
- Dải đo SpO2 từ 0~99% với chỉ số đo sai lệch dưới 2% (khi SpO2 trong khoảng 70~100%);
- Dải đo nhịp tim từ 25~250bpm với chỉ số đo sai lệch dưới 2bpm;
- Màn hình LED sắc nét với kích thước lớn, dễ đọc kết quả;
- Không bị nhiễu bởi các nguồn ánh sáng bên ngoài;
- Kết cấu vững chắc với độ bền cao;
- Tự động tắt khi không có tín hiệu, cảnh báo khi pin yếu, tuổi thọ pin tới 50h đo liên tục (sử dụng 2pin AAA 1.5V).
Để biết thêm về các loại máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 bạn hãy liên hệ qua hotline 1900.633.985 để được tư vấn và giao hàng tận nhà miễn phí nhé.